NIỀM TIN

1

Khi muốn nói là mình tin tưởng hoặc có niềm tin với ai đó thì chúng ta có thể sử dụng “believe” hoặc “trust” (trust mang sắc thái mạnh hơn, kiểu tin tưởng tuyệt đối).
If you trust me, lend me vài triệu chơi đi.

2

Ngoài 2 cách nói thông dụng trên thì chúng ta có thể sử dụng “To have faith in somebody” cũng mang nghĩa tương tự và Nomad thấy cụm này sử dụng khá phổ biến, có thể ngang hoặc hơn cả 2 cụm trên nên nếu các bạn chưa biết thì áp dụng thử nhé.
I have faith in my “học sinh cá biệt” that she will be something someday.

3

Cụm thứ 3 thì ít phổ biến hơn vì level khá cao (C2) nên nếu sử dụng một cách trôi chảy (fluency) trong văn nói và để đi thi hoặc giao tiếp với người bản xứ thì sẽ leave a huge inpressions on them nhé và đó là “to have a conviction”
Dí dụ: I have a strong conviction that I’ll make 1k per month after my graduation. Có niềm tin mãnh liệt là sẽ kiếm được lương ngàn đô mỗi tháng sau khi tốt nghiệp.

 

leave a comment

back to posts

Want new posts and tips sent straight to your email?

yep!