Improving speaking skills

/ làm sao em có thể cải thiện khả năng speaking và listening /

Không giống như các thầy/ cô dạy TOEIC hay IELTS khác là lâu lâu đi thi để xem format có gì mới không về chia sẻ lại với học viên. Nomad có một hướng đi hoàn toàn khác, khi muốn cập nhật các cụm mới Nomad thường đi xem film chiếu rạp. Đôi khi ôn lại những cụm đã biết Sometimes sẽ học được cụm mới là về chia sẻ với học viên ngay, ví dụ cụm mới học được là: Hello, how are you. I’m fine. Thank you, and you . Đùa đấy, “How are you” là cụm dùng để chào hỏi (greet), đời hơn thì các bạn có thể dùng what’s up (hoặc sup) một trong những cụm mới nhất và đang được sử dụng rộng rãi (used by the massive) là cụm:

what’s Gucci?
I’m Gucci.

Gucci là một nhãn hiệu thời trang nổi tiếng đại diện cho những thứ great, wonderful, fresh, dope đại khái là tuyệt vời. Nói I’m Gucci nghĩa là ‘tui khoẻ”. Nếu bạn doubt về vấn đề này có thể sử dụng để test về độ hot của nó với người bản xứ (American to be specific) ^^

.

F you
cách nói bậy lịch sự:
https://nomadenglish.net/how-to-chui-the-ma-van-lich-su/

Do somebody a favor thay cho cụm help somebody .

Cut it out: bỏ đi = knock it off (kêu người khác dừng việc làm họ làm phiền mình lại)

It’s kind of her thing: kiến thức dạy trong lớp Bi Bô. Dalat is my kind of place = I love Dalat.

– Go south # Go North: Không phải là đi về phía Nam, phía Bắc gì đâu nhoa.

Phía nam (south) đi xuống << ý nói là nếu mọi người không diễn ra như ý muốn (go bad = Go south)
– Go North: Phía Bắc (North) là đi lên << ý là diễn ra tốt.

End up + Ving = Cụm này được sử dụng phổ biến <

Buy: nghĩa phổ thông là mua nhưng người mỹ sử dụng cụm này mang nghĩa khác nữa là “tin” (belive). Đọc thêm: https://nomadenglish.net/buy-nghia-la-gi/

Let’s go old-school: là chơi theo cách xưa/ cách cổ. Ở trên thành phố thường nấu cơm bằng nồi cơm điện, ở quê thường nấu bằng rác hoặc củi thì cách nấu ở quê đó là cách cổ xưa. Một cụm yêu thích của Nomad. Trái nghĩa với cụm này là “cutting-edge” hoặc “State of the Art”. Ví dụ:
Nhiều bạn bây giờ vẫn học tiếng Anh theo lối truyền thống (old-school), một số bạn khác thì chọn học theo cách hại điện, ý lộn, hiện đại (cutting-edge) bằng cách tham gia khoá học của Nomad. LOL

One-of-a-kind: phổ biển quá rồi. Đi đường thấy nhiều bạn hay mặc áo, đeo balo có chữ này. 

To be at state = đang gặp nguy.
= to be in danger.

To get along: hợp rơ – hợp cạ với ai đó. Người Mỹ dùng là “get along”. Người BRITISH dùng là “get on well with” nhé. Ngoài ra còn có từ “click” cũng là hợp, đọc thêm: https://nomadenglish.net/hop-ro/

Nice tats: tats là viết tắt của chữ “tha thu”. Có 1 cụm hay về cái này đó là “tit for tat” << ăn miếng trả miếng.

buy us some time: câu giờ https://nomadenglish.net/cau-gio/

Don’t give it a toss about = I don’t care. Trong tiếng Anh có 1 câu “Vocabularies are the backbones of any languages” nên việc học và biết những cụm khác nhau là điều rất quan trọng.

Been there, done that: “đã từng trải qua rồi” << được sử dụng RẤT phổ biến nhé.

Blow thing up: Người miền Nam hay dùng từ này mang nghĩa “nổ” (nói quá sự thặc). Cụm “có học” hơn các bạn có thể xài là “To blow things out of proportion”.

To blubber: nói nhảm/ xàm xí / nói tào lao bí đao.

I couldn’t agree with you more: Chuẩn như Lê Duẩn. 

Talk back: cãi. << từ này văn hoá Việt dùng nhiều. Nhiều khi con cái nói ý kiến riêng của mình nhưng bố mẹ cho đó là “cãi” ^^

Have chemistry with ai đó là “have feelings for someone” là có tình cảm nam/ nữ với ai đó. 

Long story: từ này được sử dụng khi các bạn không muốn nói về vấn đề, chỉ nói “Long story” để kết thúc câu chuyện.

 

I don’t follow = I don’t understand = I don’t get it = I don’t feel it = Tui hem hiểu. Đổi thành câu hỏi là “chị hiểu hôn”? đã từng làm mưa làm gió một thời đó. 

leave a comment

back to posts

Want new posts and tips sent straight to your email?

yep!