ĂN NHƯ HEO

/ ăn như heo – eat like a horse /

Tiếng Việt cũng thường so sánh việc ăn uống với động vật. Ví dụ ăn nhiều như heo, ăn như mèo, ăn như hạm, ăn như thuồng luồng….để ám chỉ sự ăn nhiều, ăn ít. Trong tiếng Anh cũng so sánh như vậy mặc dù là động vật có khác nhau.

3. To eat like a horse
Horse ăn cỏ, không hiểu sao lại so sánh là ăn như ngựa (ăn nhiều nhỉ) nhưng cụm này mang nghĩa là “ăn nhiều”.

1. To pig out ‎
Cũng là ăn như heo, cụm pig out miêu tả cách hơi ăn vương vãi (messy) một chút.

2. To wolf down
Diễn tả ăn nhanh, mỗi một miếng cắn thường rất to giống con sói (wolf mỗi lần ăn thịt con mồi.

4. Ăn như mèo
Diễn tả “ăn ít”, bên kia dùng con bird để so sánh. Eat like a bird.

 

leave a comment

back to posts

Want new posts and tips sent straight to your email?

yep!