ngựa
Trong tiếng Anh có 4 loại từ quan trọng (content words) đó là Danh từ – Tính từ – Động từ và Trạng từ (thường được gọi tắt là “DANH – TÍNH – ĐỘNG – TRẠNG). Phát hiện mới mà Nomad tính chia sẻ đó là Nomad biết 1 từ tiếng Việt mà đóng vai trò của 4 loại từ (part of speech) kể trên, đó là: NGỰA
1. NGỰA trong từ CON NGỰA (danh từ)
2. NGỰA trong câu: sao ngựa quá vậy (giống “sao đẹp quá vậy? < ngựa trong câu này là “tính từ”.
3. NGỰA: đang làm gì đó? -> đang ngựa (động từ)
4. DỊCH NGỰA: bạn nào là fan của chương trình của Hanna Lexi’s chắc biết từ “dịch ngựa” này. Dịch là động từ, sau động từ là trạng từ bổ ngữa << suy ra là >> NGỰA ở đây là trạng tí. Tiếng Việt ghê nhờ 😋
Hope you enjoy ðɪs
share this post on:
&title=ngựa" rel="external"> pinterest
leave a comment