CŨNG ĐỦ SỐNG

CŨNG ĐỦ SỐNG
Khi bạn có một công việc không quá gọi là decent (tốt) thì công việc đó
1
To live paycheck to paycheck:
Có khi nào ra ở riêng và phải tự lo cho mọi thứ mới thấm thía cụm này. Cuộc sống ở một mình, cuối tháng nhận một cục tiền sau đó trả tiền nhà, ăn uống, các loại bill điện, nước, internet, xe, quản lý xong còn lại chẳng còn bao nhiêu thì người bản xứ sẽ nói: I live paycheck to paycheck
2
To make ends end cũng mang nghĩa tương tự
To struggle to make ends meet: cực khổ kiểm tiền (nai lưng ra làm)
VI DU:
I have to struggle to make ends meet and you always ask for allowance? Have a heart.
Mày không thấy mẹ phải nai lưng ra làm hay sao mà suốt ngày xin tiền vậy con.
Allowance: tiền tiêu vặt
Have a heart: biết thương mẹ đi con (in this context)

leave a comment

back to posts

Want new posts and tips sent straight to your email?

yep!